Thứ Hai, 11 tháng 11, 2013

Học 3000 từ tiếng Anh ngữ qua "Lục Bát Anh Việt"‏ (tt)

  1. ORIGIN là cội nguồn
    NAMELESS SADNESS nỗi buồn không tên
    LONG LASTING là vững bền
    PERMANENT thường trực, mũi tên ARROWCOMPATRIOT đồng bào
    DEFEND bảo vệ, công lao LABOR
    A FOOL la một thằng khờ
    WITCH là phù thủy, bàn thờ ALTAR
    PHANTOM một con ma
    DEVIL ác quỉ, SAINT là thánh nhân
    QUAN YING là Phật Quan Âm
    BHUDDA đức Phật, thiền thần ANGEL
    MONK sư NUN sãi, GREED tham
    Thiền MEDITATE, DO làm, WORRY lo
    DEPOT là cái nhà kho
    Văn phòng OFFICE, STORE cửa hàng
    SERIOUS là đàng hoàng
    JOKE là đùa giỡn, dám làM TO DARE
    Hãy lo chăm sóc TAKE CARE
    MUỐN want, LIKE thich Có HAVE, NEED cần
    STOCK, SHARE là cổ phần
    Chủ tịch là PRESIDENT, GOD trời
    CHAIMAN chủ toạ, WORD lời
    SECRETARY thư ký, MAILMAN người đưa thư
    PRIVATE là riêng tư
    PUBLIC công, JOB việc, LETTER thư, SAD buồn
    WEEKDAY là ngày trong tuần
    ERASER cục tẩy PENCIL viết chì`
    PAPER giấy, NOTE là ghi
    NOON trưa, NIGHT tối, MID DAY trưa, HEART lòng
    SEMI-PRIVATE bán công
    CENTER là một trung tâm SCHOOL trường
    OPENING là` khai trương
    CLOSE đóng cửa, đo lường MEASURE
    Giám khảo EXAMINER
    BOOK là quyển sách TEACHER là thầy
    EMPTY trống, FULL là đầy
    BELL chuông, DRUM trống, YOU mầy, I tao
    DYE là nhuộm FADE phai màu
    QUICK nhanh, SLOW chậm., FAST mau, STOP ngừng
    FAMOUS danh tiếng lẫy lừng
    BEWARE là hãy coi chừng, COAL than
    PERFECT có nghĩa hoàn toàn
    MAKE LOVE ân ái, giao hoan, làm tình
    MENSTRUAL là có kinh
    GET HOT là nứng, động tình, FUCK chơi
    LIFE LOVER kẻ yêu đời
    LOQUACIOUS nhiều lời, nói dai
    BACCALAUREAT tú tài
    DOCTOR tiến sĩ, học bài STUDY
    CONTEMPT có nghĩa khinh khi
    RESPECT tôn trọng, TO LEAVE là rời
    PROFUSE là bời bời
    EXHAUST là mệt đứt hơi, HEAL lành
    GREEN FIELD cánh đồng xanh
    HARVEST gặt hái, GUARD canh, FOX chồn
    SURVIVAL sự sống còn
    DULL cùn SHARP bén WEAR mòn CUP ly
    Tội nghiệp tôi! là POOR ME!
    COURAGE can đảm, BRAZEN lì GOOD ngoan
    HIGH RANK là cấp cao sang
    LOW RANK cấp thấp, ngang hàng EQUAL
    INDIA Ấn, LAOS Lào
    AMERICA Châu Mỹ, xứ Tàu CHINA
    REPUBLIC Cộng Hòa
    PEOPLE'S COURT dịch la` tòa nhân dân
    COMMITTEE la ủy ban
    VERY SPLENDID huy hoàng qúa' đi
    FAREWELL có nghĩa biệt ly
    DELAY trì hoãn, tức thì` AT ONCE
    BECAME là đã trở thành
    BECAUSE vì bởi, trời xanh HEAVEN
    Hồ sơ APPLICATION
    APPROVE chấp thuân, DECLINE chối từ
    SENTENCE câu, WORD chữ MASTER sư
    CRAB cua, FISH cá, LOBSTER tôm hùm
    ENDLESS có nghĩa vô cùng
    UTERUS là tử cung, OLD già
    ALTRUISTIC vị tha
    SELFISH ích kỷ, thuận hòa ACCORD
    RECEIVE là nhận, GIVE cho
    PARROT con két, STORK cò, COOCOO cu
    PIGEON là chim bồ câu
    SPARROW chim sẻ, con trâu BUFFALO
    LOCUS là con cào cào
    GRASSHOPER châu chấu, lộn nhào SOMERAULT
    CHILDREN những trẻ con
    Tội nhân ngoan cố STUBBORN CRIMINAL

  1. HOW ARE YOU anh thế nào?
    I'M FINE tôi khỏe, SALUTE chào, MISTER (Mr.) ông
    HAIRY là có nhiều lông
    NO HAIR láng kin là không cái nào
    SPORT là môn thể thao
    SOCCER đá bóng, té nhào FALL HEADLONG
    Chơi bóng bàn PLAY PING PONG
    TENNIS quần vợt VOLLEY BALL bóng chuyền
    SPACESHIP là phi thuyền
    Phi cơ phản lực JET PLANE, LEAVE rời
    ROCKET hỏa tiển, FALL rơi
    FUEL nhiên liệu, bầu trời SKY
    WALK đi bộ, FLY bay
    ORBIT qũy đạo, FLIGHT phi hành
    SALVAGE cứu nạn, FAST nhanh
    STUDY VERY HARD học hành rất chăm
    YEAR ROUND có nghĩa quanh năm
    MONTH END cuối tháng, WEEKEND cuối tuần
    FIRST đầu tiên LAST cuối cùng
    GREAT vĩ đại, giúp giùm là HELP
    Đất LAND, PUT để, POOR nghèo
    PLANT cây, FRUIT trái, PIG heo COW bò
    START có nghĩa bắt đầu
    FINISH chấm dứt, AROUND ước chừng
    Chuyện gì là WHAT HAPPEN?
    ZOO là sở thú GARDEN là vườn
    THICK dày THIN mỏng, LOVE thương
    JOY vui HATE ghét FOG sương DARK mù
    BEAR là gấu, của ai WHOSE?
    CLASS lớp học, lao tù PRISON
    Buổi chiều là AFTERNOON
    ACTION hành động, ADDITION cộng vào
    WHAT AMOUNT? Số lượng nào?
    ANCIENT cổ SAD sầu PAIR đôi
    NO PROFIT không có lời
    CAPITAL tư bản, BUFFALO trâu , OX bò
    CASTLE là cái lầu đài
    BEYOND vượt quá, TWO hai, TEN mười
    SPOILED hư, RIPE chín FRESH tươi
    CHANCE là cơ hội, LAUGH cười, FAST nhanh
    COAST là bờ biển, SOUP canh
    ALIVE còn sống, trở thành BECOME


    CLOTHES quần áo, RICE cơm
    VERY NEW rất mới, BROKEN vỡ rồi
    LONELINESS sự đơn côi
    CAUSE là chính nghĩa cuộc đời là LIFE
    CENTURY thế kỉ, đẹp NICE
    CONTROL kiểm soát, DRIVE lái xe
    CORNER góc, COVER che
    TURN RIGHT quẹo phải, TAKE CARE ngó ngàng
    Anh quốc là chữ ENGLAND
    Tiếng Anh ENGLISH, AMERICAN Hoa Kỳ
    ISLAND hòn dảo, biển SEA
    HIT là đánh đập, KNEEL quỳ, STAB đâm
    METHOD phương pháp, NEED cần
    FENCE là bờ dậu GARDEN là vườn
    FARMER là bác nông dân
    CARPENTER thợ mộc, MASON thợ hồ
    HOOLIGAN bọn côn đồ
    RING là chiếc nhẩn, ENTER vào EXIT ra
    ASTRONAUT phi hành gia
    SATURN sao hỏa, MOON là mặt trăng
    SHUTTLE có nghĩa phi thuyền
    OUTER SPACE ngoại tầng không gian
    FORCE là sức, GOLD là vàng
    PRODUCE sản xuất, REGION là vùng
    PROVINCE tỉnh, xã COMMUNE
    SIMILAR tương tự, COLUMN cột nhà
    Phi châu là AFRICA
    COTTON là vải, TAILOR là thợ may
    SEPERATE là chia tay
    APART ngăn cách, bắt tay SHAKE HAND
    BASIC căn bản, Xương BONE
    ATTENTION chú ý, CAREFUL coi chừng
    ENJOY thưởng thức, STOP ngừng
    DESERT đà ngũ, sĩ quan OFFICER
    Thể dục là EXERCISE
    EXPERIMENT thí nghiệm, KITCHEN KNIFE dao dài
    Thiên nhiên là chữ NATURE
    HURT đau, áp lực PRESSURE, ROSE hồng
    SEED hạt giống, GROW trồng
    METAL kim loại, FIELD đồng, bắp CORN
    Không có ai cả là NONE
    CITY thành thị , nông thôn RURAL
    COMPATRIOT đồng bào
    ELECTRIC điện, A ROW một hàng
    Kim loại là chữ METAL
    FIRE lửa WOOD gỗ EQUAL cân bằng
    Nguyên thủy ORIGINAL
    SIMPLE đơn giản, Hoàn toàn A WHOLE
    Điều kiện là CONDITION
    COMPOUND tích lũy, DOUBLE gấp đôi

  1. SKY trời, EARTH đất, CLOUD mây
    RAIN mưa WIND gió, DAY ngày NIGHT đêm
    HIGH cao HARD cứng SOFT mềm
    REDUCE giảm bớt, ADD thêm, HI chào
    LONG dài, SHORT ngắn, TALL cao
    HERE đây, THERE đó, WHICH nào, WHERE đâu
    SENTENCE có nghĩa là câu
    LESSON bài học RAINBOW cầu vòng
    WIFE là vợ HUSBAND chồng
    DADY là bố PLEASE DON'T xin đừng
    DARLING tiếng gọi em cưng
    MERRY vui thích cái sừng là HORN
    TEAR là xé, rách là TORN
    TO SING là hát A SONG một bài
    TRUE là thật, láo: LIE
    GO đi, COME đến, một vài là SOME
    Đứng STAND, LOOK ngó, LIE nằm
    FIVE năm, FOUR bốn, HOLD cầm, PLAY chơi
    A LIFE là một cuộc đời
    HAPPY sung sướng, LAUGH cười, CRY kêu
    GLAD mừng, HATE ghét, LOVE yêu
    CHARMING duyên dáng, diễm kiều GRACEFUL
    SUN SHINE trời nắng, trăng MOON
    WORLD là thế giới, sớm SOON, LAKE hồ
    Dao KNIFE, SPOON muỗng, cuốc HOE
    CLEAR trong, DARK tối, khổng lồ GIANT
    GAY vui, DIE chết, NEAR gần
    SORRY xin lỗi, DULL đần, WISE khôn
    BURY có nghĩa là chôn
    Chết DIE, DEVIL quỹ, SOUL hồn, GHOST ma
    Xe hơi du lịch là CAR
    SIR ngài, LORD đức, thưa bà MADAM
    ONE THOUSAND là một ngàn
    WEEK là tuần lể, YEAR năm, HOUR giờ
    WAIT THERE đứng đó đợi chờ
    NIGHTMARE ác mộng, DREAM mơ, PRAY cầu
    Trừ ra EXCEPT, DEEP sâu
    DAUGHTER con gái, BRIDGE cầu, POND ao
    ENTER là hãy đi vào
    CORRECT là đúng, FALL nhào, WRONG sai
    SHOULDER la` cái bả vai
    WRITER văn sĩ, cái đài RADIO
    A BOWL là một cái tô
    Chữ TEAR nước mắt, TOMB mồ, nhai CHEW
    NEEDLE kim, THREAD chỉ may SEW
    Kẻ thù độc ác CRUEL FOE , ERR lầm
    HIDE là trốn, SHELTER hầm
    SHOUT la la hét, nói thầm WHISPER
    WHAT TIME là hỏi mấy giờ
    CLEAR trong, CLEAN sạch, mờ mờ là DIM

    VALLEY thung lũng, HILL đồi
    STRENGTH sức mạnh, WAITER bồi, rượu WINE
    ANGLE là góc, TURN quay
    INDUSTRY kỹ nghệ, máy bay AIRLINE
    Hiểu là UNDERSTAND
    CLIMATE khí hậu, Gió WIND, DARK mù
    To hơn ta dịch BIGGER
    GLASS ly, CUP tách, BOTTLE chai, tá DOZEN
    Tiếng Đức la chữ GERMAN
    Thí dụ FOR INSTANCE IS là
    SMOKE hút thuốc, SKIN da
    SMELL là ngửi, LUNCH là ăn trưa
    IT RAINS có nghĩa trời mưa
    AGREE đồng ý, SAW cưa, PLANE bào
    Âu kim là chữ EURO
    BLOCK ngăn chận, SCRATCH cào, GO đi
    Khả năng ABILITY
    AGREE đồng ý, FUNNY buồn cười
    ANT con kiến APE đười ươi
    SLEEPY buồn ngủ PERSONNEL người nhân viên
    CAVE hang, BATTLE trận, FRONT tiền
    Tấn công ATTACK bạn hiền GOOD FRIEND
    Bộ óc ta dịch BRAIN
    Thông minh INTELLIGENT, POT nồi
    SINGLE đơn, COUPLE đôi
    FACTORY xuởng, FELLOW bạn bè
    LION sư tử CAT mèo
    TIGER con cọp, CLIMB trèo, nhảy JUMP
    Luận văn COMPOSITION
    CREW thủy thủ, cánh buồm là SAIL
    SAVE là cứu, giúp là HELP
    KILL là giết chết, đi theo FOLLOW
    SOCIAL là xã giao
    IN CHARGE Phụ trách, Người hầu SERVANT
    FEATHERS lông, LOOSE mất, EXIST còn
    INDIVIDUAL dịch. cá nhân, ONE người
    FUR lông thú APE đưòi ươi
    MONKEY con khỉ, Mĩm cười SMILE
    SLOW chậm FAST là mau
    SIGNAL dấu hiệu, sắc màu COLOR
    MAGIC ảo thuật, SHOE dày
    TOWEL khăn tắm, GOLD MINE mỏ vàng
    DANGER nguy, SAFE an toàn
    COOK là đầu bếp, COAL than, OIL dầu
    FISH là cá, WORM là sâu
    con cua CRAB, bồ câu PIGEON
    DUCK là vịt, gà CHICKEN
    DUCK EGG trứng vịt, LIVER gan COW bò

  1. SNEEZE nhảy mũi COUGH ho
    COLD là cảm lạnh, CREEP bò chạy RUN
    làm hoảng sợ TO FRIGHTEN
    FLY bay, DIVE lặn, PAIN sơn, FIT vừa
    PLOUGH cày GRASS cỏ RAKE bừa
    OX bò , DOG chó, DONKEY lừa, HOG/PIG heo
    GOAT dê, DUCK vịt, CAT mèo
    FOAM là bọt nước, cây beo WATER-FERN (cây beo: cây dương xỉ)
    GUITAR là một cây đờn
    Hòa nhạc CONCERT, TO DANCE nhảy đầm
    HAIR PIN là một cây trâm
    MISTAKE là một lỗi lầm GIVE cho
    BREATH hơi thở, COUGH ho
    A SHELL là một con sò, BIRD chim
    BLUEBERRY trái sim
    MELON dưa, NUT hột, Đậu BEAN, CORIANDER ngò
    STOOP là đứng co ro
    TO HOP là nhảy lò cò, NOTE ghi
    Tự điển DICTIONARY
    Sử ký là HISTORY đúng rồi
    CONCAVE lõm, CONVEX lồi
    BAD MAN là một thằng tồi biết chăng?
    DETER là làm cản ngăn
    DECIDE quyết định, biết chăng DO YOU KNOW
    HOW TO là làm thế nào?
    GET IN HER HEART đi vào tim em
    STAY LATE thức trắng đêm
    WAKE UP thức giấc, DESIRE thèm, FULL no
    SNORE là ngáy o o
    YOUR GIRL FRIEND dịch cô bồ của anh
    SINCERE HEART lòng chân thành
    GOODBYE tạm biệt, RESERVE dành, ME tôi
    PLEASE SIT DOWN xin mời ngồi
    SPEAK là nói ngọn đồi là HILL
    CONSIDERATE biết điều
    TALKATIVE là nói nhiều, WRONG sai
    NOBODY chẳng có ai
    EAT ăn, FAT mập, THIN gầy, BIG to
    MRS. bà MISS là cô
    MASON - CONSTRUCT thợ hồ - dựng xây
    CURSE chửi rủa, QUARREL gây
    CARPENTER thợ mộc thợ may TAILOR
    Kéo xe ta dịch là TOW
    SUPRISED bị sững sờ ngạc nhiên
    SACRED có nghĩa thiêng liêng
    FUNCTION chức vụ, POWER quyền, HIGH cao
    A WATCH là cái đồng hồ
    MINUTE là phút, giờ HOUR giây SECOND
    BETTER có nghĩa tốt hơn
    WORST là xấu nhất, TO LEARN học bài
    Văn phạm là chữ GRAMMAR
    SLANG tiếng lóng, từ điển là DICTIONARY
    Hóa học CHEMISTRY
    Vật lý PHYSICS, Văn chương thì LITERATURE
    EXERCISE tập, LESSON bài
    GEO địa lý, NATURE thiên nhiên
    PUBLIC công PRIVATE riêng
    MEDITATION là thiền FAR xa
    OF là của, THROUGH qua
    VERY là rất, AND và GREAT to
    Tới TO, THINK nghĩ FOR cho
    BEFORE là trước NO WORD không lời
    HIS là của nó, MOVE dời
    TO SAY là nói, cuộc đời THE LIFE
    IS là, IT nó, OR hay
    JUST vừa, SAY nói WHAT TIME mấy giờ
    AS như MUST phải, FLAG cờ
    FORM là hình thức CAUSE là nguyên nhân
    A SET một bộ , BY bằng
    HELP là giúp đỡ LINE đường ON trên
    REMEMBER nhớ FORGET quên
    DIFFERENT khác SIDE bên ARE là
    THEM chúng nó US chúng ta,
    ALL là tất cả, nhiều là MANY
    Nghe HEAR, WITH với, thấy SEE
    AIR là không khí, WHEN khi MEAN hèn
    READER độc giả, tay HAND
    OUT ra DOWN xuống UP lên, USE dùng
    WELL là tốt BUT là nhưng
    Quẹo qua bên phải RIGHT TURN, SIT ngồi
    YOUR của anh, MY của tôi
    TAKE cầm, GET lấy, ghế ngồi là CHAIR
    BE là WILL sẽ có HAVE
    TO WRITE là viết, SPELL đánh vần .
    PORT là hải cảng đất LAND
    TO WANT là muốn SILENT lặng thinh
    Mọi thứ là EVERYTHING
    Truyền thanh BROADCAST, truyền hình TV
    AUDIENCE thính giá, Thấy SEE
    Khán giả SPECTATOR, SIT ngồi
    GO FISHING là đi câu
    CAN là có thể ABOUT khoảng chừng
    WATER nước FOREST rừng
    ALSO cũng vậy WAY đường, lối đi
    PART phần, PLACE chổ, cho GIVE
    BELOW ở dưới, HERE thì ở đây
    THESE THINGS là những cái nầy
    GOOD POINT điểm tốt BUILD xây COVER bìa

  1. MULTIPLY nhân, DIVIDE chia
    SQUARE ROOT căn số, lũy thừa POWER
    Con số là chữ NUMBER
    Âm thanh SOUND, VOICE tiếng, ANSWER trả lời
    THOUGHT tư tưởng, INVITE mời
    CITY thành phố, COUNTRY LIFE đời dân quê
    Chuyện tình LOVE STORY
    Mọi người ta dịch EVERY PERSON
    Thí dụ là EXAMPLE
    SEEM là có vẻ, SECOND thứ hai
    RIGHT AWAY là làm ngay
    TOWN là thị trấn, lửa FIRE, POT nồi
    CERTAIN chắc chắn, BAT mồi
    SCIENCE khoa học, ngọn đồi là HILL
    OVERSEAS Viet Việt kiều
    IDEA ý kiến, CLEAR rõ ràng
    CLOSE đóng, mở OPEN
    PRODUCT sản phẩm, tốt hơn BETTER
    Không bao giờ là NEVER
    FEEL là cảm thấy, MEASURE đo lường
    HALF một nửa, PART một phần
    JUNGLE rừng rú, CRUEL bạo tàn
    MISERY là lầm than
    HUNDRED trăm, DOZEN tá, THOUSAND ngàn, mười TEN
    Giữ khoảng cách KEEP DISTANCE
    ROCK là cục đá, cát SAND, SALUTE chào
    ABOVE là ở trên cao
    Có lẽ là POSSIBLE, chắc SURE
    QUITE thật sự, tiệm STORE
    A LOT nhiếu lắm, ON BOARD lên tàu
    Gây phiền phức MAKE TROUBLE
    ROOT là cội rễ, CAUSE là nguyên nhân
    SAVE tiết kiệm Ngân hàng BANK
    MAIN FLOOR tầng chính, TAKE CHANCES làm liều
    Chuẩn bị là PREPARE
    ATOM nguyên tử, THE RAIL đường ray
    IMAGINE tưởng, THICK dày
    THUS là như vậy, óm gầy là THIN
    PUBLISH xuất bản, in PRINT
    Lạnh cóng là SHIVERING, KNEEL quỳ
    ENVELOPE là phong bì
    WHAT DO YOU MAKE làm gì thế anh?
    RICE cơm, MEAT thịt, SOUP canh
    ORANGE cam, APPLE táo, LEMON chanh, CHICKEN gà
    OLD LADY là bà già
    COOK là đầu bếp, MAID là con sen
    LIKE là thích, JEALOUS ghen
    GUM là lợi, TEETH là răng, HEAD đầu
    DECAYED TOOTH răng bị sâu,
    DENTIST nha sĩ, thoa dầu RUB OIL
    ORPHAN là trẻ mồ côi,
    ALREADY đã xong rồi, thấy SEE
    Tự điển DICTIONARY
    Sử ký là HISTORY đúng rồi
    CONCAVE lõm, CONVEX lồi
    BAD MAN là một thằng tồi biết chăng?

    DETER là làm cản ngăn
    DECIDE quyết địinh, biết chăng DO YOU KNOW?
    HOW TO là biết làm sao?
    GET IN HER HEART đi vào tim em
    STAY LATE thức trắng đêm
    WAKE UP thức giấc DESIRE thèm FULL no
    SNORE là ngáy o o
    YOUR GIRL FRIEND dịch cô bồ của anh
    SINCERE cò nghĩa chân thành
    GOODBYE tạm biệt, RESERVE dành, ME tôi
    PLEASE SIT DOWN mời ngồi
    SPEAK là nói ngọn dồi là HILL
    CONSIDERATE biết điều
    TALKATIVE là nói nhiều WRONG sai
    NOBODY chẳ có ai
    EAT ăn, FAT mập THIN gầy BIG to
    MRS.bà còn MISS là cô
    MASONS construct thợ hồ dựng xây
    DISCIPLE trò MASTER thầy
    CARPENTER thợ mộc, thợ may TAILOR
    CIGARETTE thuốc, ASH tro
    SURPRISE là sự sửng sờ ngạc nhiên
    SACRED là thiêng liêng
    FUNCTION chức vụ POWER quyền HIGH cao
    A WATCH là cái đồng hồ
    MINUTE là phút, giờ HOUR, giây SECOND
    BETTER có nghĩa tốt hơn
    WORST là xấu nhất, TO LEARN học bài
    Văn phạm là chữ GRAMMAR
    SLANG tiếng lóng, Kịch hài COMEDY
    Hóa học CHEMISTRY
    Vật lý PHYSICS, STUDY học bài
    RIGHT là đúng WRONG là sai
    GEO địa lý, NATURE thiên nhiên
    WONDERFUL là diệu huyền
    MEDITATIE là tham thiền, FAR xa
    OF là của, THROUGH qua
    VERY là rất AND và GREAT to
    Tới TO, THINK nghĩ FOR cho
    BEFORE là trước NO WORD không lời
    HIS là của nó, MOVE dời
    TO SAY là nói, cuộc đời là LIFE
    IS là IT nó OR hay
    JUST vừa SAY nói WHAT TIME mấy giờ
    AS như, MUST phải, BIG to
    FORM là hình thức CAUSE là nguyên nhân
    A SET một bộ, BY bằng
    HELP là giúp đỡ, LINE đường ON trên
    REMEMBER nhớ, FORGET quên
    DIFFERENT khác SHOULD nên COURT tòa
    THEM chúng nó US chúng ta
    ALL là tất cả, nhiều là MANY
    Nghe HEAR, WITH với, thấy SEE
    AIR là không khí, WHEN khi MEAN hèn
    PORT là hải cảng, đất LAND
    OUT ra DOWN xuống UP lên, USE dùng

  1. WELL là tốt BUT là nhưng 
    Quẹo qua bên phải RIGHT TURN, SIT ngồi
    YOUR của anh, MY của tôi
    TAKE cầm, GET lấy , ghế ngồi là CHAIR
    BE là, WILL sẽ, BAMBOO tre
    TO WRITE là viết, SPELL đánh vần .
    POET là một thi nhân
    TO WANT là muốn VISION tầm nhìn
    Mọi thứ là EVERYTHING
    Truyền thanh BROADCAST, chứng minh PROVE
    Quá nhiều ta dùng chữ TOO
    AND và, WITH với, tăng GROW, MUCH nhiều
    TALK ABOUT là nói về
    AFTER sau, AGAIN lại, hơi AIR, ROUND tròn
    SURVIVAL sự sống còn
    Hòa thuận là GET ALONG, LAUGH cười
    ALSO cũng, PERSON người
    A, AN là một, tức thời RIGHT AWAY
    Một ngày ta dịch ONE DAY
    ANOTHER cái khác, ANY bất kỳ
    ARE, IS là gốc TO BE
    Là, thì, bị được tùy nghi mà dùng
    AROUND có nghĩa khoảng chừng
    AS như, AT ở, BUT nhưng, BECAUSE vì
    BACK trở lại, GO là đi
    BEFORE là trước WHEN khi, DO làm
    BELOW dưới, ABOVE trên
    BETWEEN ở giữa, hơn THAN, GIFT quà
    BOTH thì có nghĩa cả hai
    DIFFERENT khác, EVEN ngay, LINE đường
    PAST qua, NEXT kế, SMOG sương
    NUMBER con số, MIRROW gương, MONEY tiền
    OLD già, YOUNG trẻ, FAIRY tiên
    LOOSE thua WIN thắng EVEN là huề
    EXERCISE tập, LESSON bài
    GEO địa lý, NATURE thiên nhiên
    WONDERFUL là diệu huyền
    SAID là đã nói, CHAIN xiềng, NUMB tê
    HEAR nghe, SMELL ngửi, nói SAY
    VOICE là tiếng nói, cái gì SOMETHING
    LIGHT ánh sáng SOUND âm thanh
    STUDY là học nghĩ THINK, TEACHER thầy
    PUNCH là đấm, đánh là FIGHT
    PUSH xô, KICK đá, SCRATCH trày SWELL sưng

    Đi săn ta dịch là HUNT
    Đạn: SHELL, Bắn: SHOOT, FOREST: rừng, TREE cây
    PLEASANT vui thích, trốn HIDE
    SUPPORT chống đỡ, đánh STRIKE, CLIMB trèo
    A TENT là một túp lều
    UP HILL lên dốc, DOWN HILL xuống đường
    LOVELY có nghĩa dễ thương
    PRETTY xinh đẹp, thường thường SO SO
    LOTTO là chơi lô tô
    Nấu ăn là COOK , WASH CLOTHES giặt đồ
    PUSH thì có nghĩa đẩy, xô
    MARRIAGE đám cưới, SINGLE độc thân
    FOOT thì có nghĩa bàn chân
    FAR là xa cách còn gần là NEAR
    SPOON có nghĩa cái thìa
    Toán trừ SUBTRACT, toán chia DIVIDE
    DREAM thì có nghĩa giấc mơ
    MONTH thì là tháng , thời giờ là TIME
    JOB thì có nghĩa việc làm
    LADY phái nữ, phái nam GENTLEMEN
    CLOSE FRIEND có nghĩa bạn thân
    LEAF là chiếc lá, còn SUN mặt trời
    FALL DOWN có nghĩa là rơi
    WELCOME chào đón, mời là INVITE
    SHORT là ngắn, LONG là dài
    Mũ thì là HAT, chiếc hài là SHOE
    AUTUMN có nghĩa mùa thu
    SUMMER mùa hạ , cái tù là JAIL
    DUCK là vịt , PIG là heo
    RICH là giàu có, còn nghèo là POOR
    CRAB thì có nghĩa con cua
    CHURC H nhà thờ đó, còn chùa TEMPLE
    AUNT có nghĩa dì, cô
    CHAIR là cái ghế, cái hồ là POOL
    LATE là muộn, sớm là SOON
    HOSPITAL bệnh viện, SCHOOL là trường
    DEW thì có nghĩa là sương
    HAPPY vui vẻ, chán chường WEARY
    EXAM có nghĩa kỳ thi
    NERVOUS nhút nhát, MOMMY mẹ hiền

  1. REGION có nghĩa là miền,
    INTERUPTED gián đoạn còn liền NEXT TO.
    COINS dùng chỉ những đồng xu,
    Còn đồng tiền giấy PAPER MONEY
    HERE dùng để chỉ tại đây,
    A MOMENT một lát còn ngay RIGHT NOW,
    BROTHERS-IN-LAW đồng hao.
    FARM-WORK đồng áng, đồng bào FELLOW-COUNTRYMAN
    NARROW-MINDED chỉ sự nhỏ nhen,
    OPEN-HENDED hào phóng còn hèn là MEAN
    Vẫn còn dùng chữ STILL,
    Kỹ năng là chữ SKILL khó gì!
    GOLD là vàng, GRAPHITE than chì.
    MUNIA tên gọi chim ri
    KESTREL chim cắt có gì khó đâu.
    MIGRANT KITE là chú diều hâu
    WARBLER chim chích, hải âu PETREL
    STUPID có nghĩa là khờ,
    Đảo lên đảo xuống, STIR nhiều nhiều.
    HOW MANY có nghĩa bao nhiêu.
    TOO MUCH nhiều quá, A FEW một vài
    RIGHT là đúng, WRONG là sai
    CHESS là cờ tướng, đánh bài PLAYING CARD
    FLOWER có nghĩa là hoa
    HAIR là mái tóc, da là SKIN
    Buổi sáng thì là MORNING
    KING là vua chúa, còn QUEEN nữ hoàng
    WANDER có nghĩa lang thang
    Màu đỏ là RED, màu vàng YELLOW
    YES là đúng, không là NO
    FAST là nhanh chóng, SLOW chậm rì
    SLEEP là ngủ, GO là đi
    WEAKLY ốm yếu HEALTHY mạnh lành
    WHITE là trắng, GREEN là xanh
    HARD là chăm chỉ, học hành STUDY
    Ngọt là SWEET, kẹo CANDY
    BUTTERFLY con bướm, ong BEE, ROSE hồng
    RIVER có nghĩa dòng sông
    WAIT FOR có nghĩa ngóng trông đợi chờ
    DIRTY có nghĩa là dơ
    Bánh mì BREAD, còn bơ BUTTER
    Bác sĩ thì là DOCTOR
    Y tá là NURSE, TEACHER ông thầy
    BISCUIT thì là bánh quy
    CAN là có thể, PLEASE vui lòng
    WINTER có nghĩa mùa đông
    IRON là sắt còn đồng COPPER
    Kẻ giết người là KILLER
    Cảnh sát POLICE, LAWYER luật sư
    EMIGRATE là di cư
    Bưu điện POST OFFICE, thư từ là MAIL
    FOLLOW có nghĩa đi theo
    SHOPPING mua sắm còn SALE bán hàng
    SPACE có nghĩa không gian
    Hàng trăm HUNDRED, hàng ngàn THOUSAND
    STUPID là ngu đần
    Thông minh SMART, EQUATION phương trình
    TELEVISION truyền hình
    Băng ghi âm TAPE, chương trình PROGRAM
    HEAR là nghe WATCH là xem
    ELECTRIC là điện còn LAMP bóng đèn
    PRAISE có nghĩa ngợi khen
    CROWD đông đúc, lấn chen HUSTLE
    CAPITAL là thủ đô
    CITY thành phố, LOCAL địa phương
    HOMELAND có nghĩa quê hương
    FIELD là đồng ruộng còn vườn GARDEN
    Chốc lát là chữ MOMENT
    FISH là con cá, CHICKEN gà tơ
    NAIVE có nghĩa ngây thơ
    POET thi sĩ , WRITER nhà văn
    MADMAN có nghĩa người điên
    PRIVATE có nghĩa là riêng của mình
    Cảm giác là chữ FEELING
    CAMERA máy ảnh hình là PHOTO
    Ở lại dùng chữ STAY,
    Hoa sen LOTUS, hoa lài JASMINE
    Động vật là ANIMAL
    BIG là to lớn, LITTLE nhỏ nhoi
    ELEPHANT là con voi
    GOBY cá bống, cá mòi SARDINE
    Mỏng mảnh thì là chữ THIN
    Cổ là chữ NECK, còn CHIN cái cằm
    VISTI có nghĩa viếng thăm
    LIE DOWN có nghĩa là nằm nghỉ ngơi
    MOUSE con chuột , BAT con dơi
    SEPARATE là tách rời, chia ra
    GIFT thì có nghĩa món quà
    GUEST thì là khách chủ nhà LANDLORD
    Bệnh ung thư là CANCER
    Lối ra EXIT, ENTER đi vào
    Up lên còn xuống là DOWN
    BESIDE bên cạnh, ABOUT khoảng chừng
    STOP có nghĩa là ngừng
    OCEAN là biển, núi rừng JUNGLE
    SILLY là kẻ dại khờ,
    Khôn ngoan SMART, đù đờ là DULL
    Cằm CHIN, có BEARD là râu
    RAZOR dao cạo HEAD đầu da SKIN
    THOUSAND thì gọi là nghìn
    BILLION là tỷ LOOK nhìn , rồi THEN
    LOVE MONEY quý đồng tiền
    Đầu tư INVEST, có quyền RIGHTFUL


    WINDY RAIN STORM bão bùng
    MID NIGHT bán dạ anh hùng HERO
    COME ON xin cứ nhào vô
    NO FEAR hổng sợ, các cô LADIES
    Con cò STORK, FLY bay
    Mây CLOUD, AT ở, BLUE, SKY: xanh, trời
    OH! MY GOD...! Ối! Trời ơi
    MIND YOU lưu ý, WORD lời, nói say
    HERE AND THERE, đó cùng đây
    TRAVEL du lịch, FULL đầy, SMART khôn
    Cô đơn ta dịch ALONE
    Anh văn ENGLISH , nổi buồn SORROW
    Muốn yêu là WANT TO LOVE
    OLDMAN ông lão, bắt đầu BEGIN
    EAT ăn, LEARN học, LOOK nhìn
    EASY TO FORGET dễ quên
    BECAUSE là bởi ... cho nên , DULL đần
    VIETNAMESE , người nước Nam
    NEED TO KNOW... biết nó cần lắm thay
    SINCE từ, BEFORE trước, NOW nay
    Đèn LAMP, sách BOOK, đêm NIGHT, SIT ngồi
    SORRY thương xót, ME tôi
    PLEASE DON’T LAUGH đừng cười, làm ơn
    FAR xa, NEAR gọi là gần
    WEDDING lễ cưới, DIAMOND kim cương
    SO CUTE là quá dễ thương
    SHOPPING mua sắm, có sương FOGGY
    SKINNY ốm nhách, FAT phì
    FIGHTING: chiến đấu, quá lỳ STUBBORN
    COTTON ta dịch bông gòn
    A WELL là giếng, đường mòn là TRAIL
    POEM có nghĩa làm thơ,
    POET thi sĩ nên mơ mộng nhiều.
    ONEWAY nghĩa nó một chiều,
    THE FIELD đồng ruộng, con diều là KITE.
    Của tôi có nghĩa là MINE,
    TO BITE là cắn, TO FIND kiếm tìm
    TO CARVE xắt mỏng, HEART tim,
    DRIER máy sấy, đắm chìm TO SINK.
    FEELING cảm giác, nghĩ THINK
    PRINT có nghĩa là in, DARK mờ
    LETTER có nghĩa lá thơ,
    TO LIVE là sống, đơn sơ SIMPLE.
    CLOCK là cái đồng hồ,
    CROWN vương miện, mả mồ GRAVE.
    KING vua, nói nhảm TO RAVE,
    BRAVE can đảm, TO PAVE lát đường.
    SCHOOL có nghĩa là trường,
    LOLLY là kẹo, còn đường SUGAR
    STATION trạm hay nhà ga
    FISH SAUCE nước mắm, TOMATO là cà chua
    EVEN huề, WIN thắng, LOOSE thua
    TURTLE là một con rùa
    SHARK là cá mập, CRAB cua, CLAW càng
    COMPLETE là được hoàn toàn
    FISHING câu cá, DRILL khoan, PUNCTURE dùi
    LEPER là một người cùi
    CLINIC phòng mạch, sần sùi LUMPY
    IN DANGER bị lâm nguy
    Giải phẫu nhỏ là SURGERY đúng rồi
    NO MORE ta dịch là thôi
    AGAIN làm nữa, bồi hồi FRETTY
    Phô mai ta dịch là CHEESE
    CAKE là bánh ngọt, còn mì NOODLE
    ORANGE cam, táo APPLE
    JACK-FRUIT trái mít, VEGETABLE là rau
    CUSTARD-APPLE mãng cầu
    PRUNE là trái táo tàu, SOUND âm
    LOVELY có nghĩa dễ thương
    PRETTY xinh đẹp, thường thường SO SO
    LOTTO là chơi lô tô
    Nấu ăn là COOK , WASH CLOTHES giặt đồ
    PUSH thì có nghĩa đẩy, xô
    MARRIAGE đám cưới, SINGLE độc thân
    FOOT thì có nghĩa bàn chân
    FAR là xa cách còn gần là NEAR
    SPOON có nghĩa cái thìa
    Toán trừ SUBTRACT, toán chia DIVIDE
    PLOUGH tức là đi cày
    WEEK tuần, MONTH tháng, WHAT TIME mấy giờ.

Sưu tầm 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét